Công cụ Web

Tạo Report sắc ký lớp mỏng https://tlc-report.minhthang.name.vn/ Làm rõ giấy cân https://pdf-clarity.minhthang.name.vn/
Danh mục thiết bị – hóa chất – chất chuẩn
Danh mục phép thử ISO 17025, mã 1555
_ Hướng dẫn viết Phiếu kiểm nghiệm

Cách viết phiếu Viết – Điền tất cả ô trống có trong Phiếu kiểm nghiệm, không chừa trống bất cứ ô nào. – Các chỗ còn thừa chỗ trống sau khi điền (tính chất, bột…..) phải khóa ô trống bằng một đường gạch chéo duy nhất từ dưới lên. Số liệu tính toán – Tính toán sử dụng bản tính excel hoặc Công cụ tính toán, hạn chế tính tay do dễ sai sót. – Số liệu tính toán lấy 02 số lẻ, làm tròn theo quy tắt ghi tại mục 21, Chuyên luận chung trang xlvii Dược điển Việt Nam V: “21. Các kết quả định lượng được tính đến một số lẻ thập phân cần thiết nhiều hơn yêu cầu một chữ số rồi làm tròn lên hay xuống như sau:Nếu con số cuối cùng đã tính được là 5 đến 9 thì con số đứng trước nó được tăng thêm 1.Nếu con số cuối cùng đã tính được là dưới 5 thì con số đứng trước nó không thay đổi.Các phép tính khác, thí dụ chuẩn hóa các dung dịch chuẩn độ cũng tiến hành tương tự.Thí dụ: 8,2758 làm tròn số là 8,276.1,2634 làm tròn số là 1,263.” Dữ liệu góc đính kèm – Dữ liệu gốc dán tại chỗ không được do không đủ khoảng trống thì in/dán ra giấy riêng và cặp vào phần cuối của Phiếu kiểm nghiệm (tương tự sắc ký đồ HPLC, số liệu UV-Vis). Phần chỉ tiêu nơi phải dáng dữ liệu gốc thêm dòng chữ: “dữ liệu góc đính kèm”. – Dữ liệu gốc in riêng và đính kèm phải có các chú thích: Tên chỉ tiêu và các thông tin bổ sung (sắc ký lớp mỏng cần ký hiệu vết, soi bột cần tên cấu tử,…) – Tất cả dữ liệu gốc cần các thông tin: Ngày cân, Mã thiết bị, Mã số mẫu, chữ ký và tên người thực hiện (mực xanh), chữ ký và tên người kiểm tra (mực xanh), ghi chú các thông tin của số liệu cân như: mẫu thử, mẫu chuẩn, kl 20 viên… – Dữ liệu cân nếu quá nhiều và không có chỗ trống để dán có thể photo vào trang A4 và đính kèm như sắc ký HPLC (lưu ý cần ghi thêm các thông tin kèm theo như tên chỉ tiêu của giấy cân), hạn chế bấm thành xấp.
Độ ẩm – Phương pháp sấy

Lần Khối lượng bì a (g) Mẫu thử trước khi sấy b (g) Mẫu thử và bì sau khi sấy c (g) Khối lượng mất đi (%) 1 2 Trung bình Tính Xóa Công thức tính: Kết quả lấy 02 số lẻ
Định lượng tinh dầu

Độ ẩm của dược liệu d (%): Lần Khối lượng mẫu thử a (g) Thể tích xylen b (ml) Thể tích đọc được (tinh dầu + xylen) c (ml) Hàm lượng tinh dầu (%X) 1 2 Trung bình Tính Xóa Công thức tính: Kết quả lấy 02 số lẻ
Chất chiết được trong dược liệu

Độ ẩm của dược liệu d (%): Số ml dung môi thêm vào bột e (ml): Số ml dịch lọc hút ra f (ml): Lần Khối lượng bì a (g) Khối lượng mẫu thử b (g) Khối lượng cặn và bì sau khi sấy c (g) Lượng chất chiết (%X) 1 2 Trung bình Tính Xóa Công thức tính: Kết quả lấy 02 số lẻ
Tro

Độ ẩm của dược liệu (d) (%): Lần Khối lượng bì (a) (g) Khối lượng mẫu thử (b) (g) Khối lượng tro và bì sau khi nung (c) (g) Hàm lượng tro (%X) 1 2 Trung bình Tính Xóa Công thức tính: Kết quả lấy 02 số lẻ
Độ ẩm – Phương pháp cất với dung môi

Lần Khối lượng mẫu M (g) Thể tích V1 (ml) Thể tích V2 (ml) Tỉ lệ nước trong mẫu thử (%) 1 2 Trung bình: Tính Xóa Cách tính: Tỉ lệ nước trong mẫu thử (%) = (Thể tích V2 (ml) – Thể tích V1 (ml)) / Khối lượng mẫu M (g) * 100 Kết quả lấy 02 số lẻ